Thuế Ở Texas
Texas là một trong những tiểu bang số ít của Mỹ không có thuế thu nhập tiểu bang. Tuy không có thuế thu nhập cá nhân nhưng ở tiểu bang này vẫn có những loại thuế đặc trưng khác. Hãy cùng SAHA tìm hiểu về Thuế Ở Texas nhé!
Tiểu Bang Không Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Texas là một trong số 9 tiểu bang không đặt ra thuế thu nhập cá nhân. Thay vào việc thu thuế thu nhập cá nhân, Texas sẽ tập trung đặt thuế trên những sản phẩm, dịch vụ mà người dân sử dụng. Đây chính là một trong những yếu tố để tiểu bang này thu hút những cá nhân và doanh nghiệp đến lập nghiệp tại Texas.Thuế Tiêu Thụ

Hiện tại, thuế tiêu thụ cơ bản ở Texas là 6,25% và thuế suất ở thành phố hoặc quận có thể tăng thêm 2%. Vì vậy, thuế tiêu thụ ở Texas cao nhất có thể chạm mốc 8,25%
Thuế tiêu thụ sẽ được tính dựa trên “sự hiện diện” của cá nhân (về mặt vật lý lẫn mặt kinh tế) tại tiểu bang. Không phân biệt rằng, người mua có phải trả thuế hay không, hay mặt hàng người bán có cần phải đóng thuế hay không.
Ở Mỹ, thuế tiêu thụ là loại thuế đánh trên hàng hóa và dịch vụ trong mua bán. Loại thuế này được thu từ người mua tại điểm bán và sẽ được chính phủ thu lại từ người bán. Như bất cứ tiểu bang nào ở Mỹ bắt buộc có thuế tiêu thụ, Texas cũng yêu cầu người bán thu thuế và nộp thuế đến cơ quan đảm trách thuế. Chính vì vậy, khi có ý định kinh doanh tại Texas, cá nhân, doanh nghiệp hãy tìm hiểu thật kỹ về thuế tiêu thụ ở tiểu bang này nhé!
Thuế Bất Động Sản
.png)
STT | Hạt | Thuế BĐS trung bình | Mức thuế của hạt |
1 | Terrel | $285 | 0.67% |
2 | Ward | $342 | 0.76% |
3 | Zapata | $359 | 0.76% |
4 | Upton | $359 | 0.84% |
5 | Zavala | $369 | 1.00% |
6 | Kent | $396 | 0.81% |
7 | Crockett | $401 | 0.66% |
8 | Kinney | $405 | 0.87% |
9 | Dickens | $409 | 0.93% |
10 | Pecos | $422 | 0.83% |
11 | Sabine | $434 | 0.64% |
12 | Duval | $440 | 0.83% |
13 | Cottle | $455 | 1.07% |
14 | Winkler | $465 | 1.20% |
15 | Brooks | $469 | 1.00% |
STT | Hạt | Thuế BĐS trung bình | Mức thuế của hạt |
1 | King | $5,066 | 1.56% |
2 | Collin | $4,351 | 2.19% |
3 | Fort Bend | $4,260 | 2.48% |
4 | Rockwall | $4,054 | 2.14% |
5 | Travis | $3,972 | 1.98% |
6 | Denton | $3,822 | 2.14% |
7 | Williamson | $3,817 | 2.22% |
8 | Kendall | $3,529 | 1.45% |
9 | Hays | $3,417 | 1.97% |
10 | Tarrant | $3,193 | 2.37% |
11 | Montgomery | $3,123 | 1.99% |
12 | Harris | $3,040 | 2.31% |
13 | Brazoria | $2,851 | 2.03% |
14 | Galveston | $2,836 | 2.01% |
15 | Dallas | $2,827 | 2.18% |
Thuế Doanh Nghiệp
.png)
So sánh với hầu hết các bang, thuế doanh nghiệp ở Texas tương đối thấp và lại không có thuế thu nhập cá nhân. Điều này tạo một điều kiện thuận lợi, giúp doanh giữ được nhiều tiền hơn và họ có thể tuyển dụng được những nhân tài giỏi nhất mà không phải chịu ảnh hưởng bởi thuế thu nhập cá nhân.
Texas gọi thuế đánh vào doanh nghiệp là thuế đặc quyền doanh nghiệp (franchise tax). Sự khác nhau giữa thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế đặc quyền doanh nghiệp là thuế thu nhập sẽ đánh lên lợi nhuận trong khi đó thuế đặc quyền lại không như thuế. Thuế đặc quyền doanh nghiệp là một khoản phí mà công ty bắt buộc phải chi trả cho hoạt động kinh doanh ở thành phố hoặc tiểu bang.
Đối với doanh nghiệp nhỏ có chi phí thường niên dưới mức quy định sẽ không cần phải đóng thuế doanh nghiệp. Điều này có nghĩa sẽ không có thuế theo ngưỡng. Vào năm 2020, ngưỡng này là $1,180,000
Đối với những doanh nghiệp có doanh thu hàng năm từ 20 triệu USD trở xuống phải chi trả thuế ở mức 0,331%. Thuế dành cho người bán lẻ là 0,375% và thuế dành cho doanh nghiệp không phải bán lẻ là 0,75%
Những Loại Thuế Khác
.png)
Thuế mua bán xe ở Texas sẽ thường rơi vào khoảng 6,25% mức giá bán cuối cùng. Bên cạnh thuế mua bán xe, người Texas còn phải chi trả thêm một loại thuế nữa là thuế sử dụng xe. Đặc biệt, nếu phương tiện được mang từ tiểu bang khác/nước khác vào Texas bởi một cư dân mới. Cư dân đó sẽ phải chi trả $90 thuế cư dân mới.
Thuế khách sạn ở Texas sẽ rơi vào tầm 6%. Tuy vậy tùy khu vực, thành phố sẽ có thể dao động mức thuế khác nhau. Ví dụ như là ở thành phố Austin, thuế khách sạn sẽ chạm ngưỡng là 11%.