Đang tải...
 

Đơn I-539 Và Những Điều Cần Biết Trong Chuyển Diện Visa Mỹ

Đơn I-539 Và Những Điều Cần Biết Trong Chuyển Diện Visa Mỹ

Đơn I-539 Và Những Điều Cần Biết Trong Chuyển Diện Visa Mỹ 

Với tình hình ngày càng khó khăn của Visa Bulletin tháng 5/2023, ngày càng có nhiều người đang “kẹt” ở visa không định cư cần thay đổi tình trạng cư trú của mình để gia hạn visa ở lại Mỹ. Chính vì vậy, lá đơn I-539 là “chiếc phao” cứu cánh của rất nhiều người.

Vậy, I-539 là gì? Đối tượng nào có thể sử dụng mẫu đơn này? Các điền đơn và những lưu ý? Tất cả những thắc mắc này sẽ được SAHA giải đáp qua bài viết Đơn I-539 Và Những Điều Cần Biết Trong Chuyển Diện Visa Mỹ.

Đơn I-539 Là Gì?

đơn I-539 là gì?
Đơn I-539 là gì?
I-539 được viết đầy đủ là I-539: Application to Extend/Change Nonimmigrant Status (đơn gia hạn/thay đổi tình trạng visa), được USCIS chịu trách nhiệm xử lý. Dưới đây là những đối tượng được quy định có thể sử dụng mẫu đơn này:
  • Những người đang giữ visa không định cư (bao gồm những người có visa du lịch tạm thời), có mong muốn chuyển đổi tình trạng cư trú hay gia hạn thời hạn visa.
  • Những công dân thuộc Khối Thịnh vương chung của Quần đảo Bắc Mariana (CNMI) có mong muốn nộp đơn xin cấp tình trạng cư trú ban đầu.
  • Những cá nhân thuộc diện thị thực F và M muốn phục hồi tình trạng cư trú.
  • Những cá nhân đang tìm kiếm diện thị thực F hoặc có mong muốn gia hạn thời gian lưu trú với tư cách là visa không định cư V.
Khi nộp đơn I-539, bạn phải thật sự cẩn thận và kiểm tra xem diện visa của mình có nằm trong danh sách chi tiết đối tượng được nộp đơn. SAHA xin phép được cung cấp những visa được hợp pháp nộp đơn và không hợp pháp nộp đơn.

Danh sách diện Visa được phép nộp đơn I-539

A visa (career diplomats and their immediate relatives)
A-3 visa (attendants, employees, or immediate relatives of A-visa holders)
B visa (foreign nationals visiting for business or tourism)
CW-1 dependents (temporarily hired nonimmigrant workers)
E visa (treaty traders, investors, and their dependents)
G visa (foreign government representatives and their immediate family members)
G-5 visa (attendants, employees, or immediate relatives of foreign government representatives)
H-4 visa (dependents of temporary specialty workers)
K-3 visa (fiancé(e) or minor child of a U.S. citizen)
K-4 visa (dependents of U.S. citizens, including spouses and minor children)
L visa (spouse or children dependents of intracompany dependents)
M visa (vocational students and their spouse or children dependents)
N visa (parents or children of certain special immigrants)
NATO-7 visa (attendants, employees, and immediate relatives of NATO representatives)
O-3 visa (spouse and minor children dependents of individuals with extraordinary abilities)
P-4 visa (spouse and minor children dependents of athletes and entertainers)
R-2 visa (spouse and minor children dependents of religious workers)
TD visa (spouse and minor children dependents of TN visa holders)
T visa (trafficking victims and their spouse or minor children dependents)
U visa (crime victims and their spouse or minor children dependents)
V visa (spouse or minor children dependents of certain green card holders)
 

Danh sách các diện visa không hợp pháp nộp đơn I-539

C visa (“alien in transit”)
D visa (crewman)
K-1 and K-2 visa (fiancé(e) or dependents of fiancé(e))
K-3 and K-4 visa (certain spouses of U.S. citizens, along with their dependent children)
S visa (witnesses and informants)
TWOV visa (transit without a visa)
WT and WB visa (individuals entering under the Visa Waiver Program)
Những visa dưới đây sẽ bị hạn chế nộp đơn I-539
J-1 visa (exchange visitors)
M-1 visa (vocational students)

Thời gian điền đơn I-539:

USCIS khuyến nghị những người điền đơn I-539 nên nộp đơn ít nhất 5 ngày trước khi thời hạn ở lại của họ hết hạn hoặc có ý định chuyển diện. Nếu trong trường hợp bạn đang trong thời gian đợi USCIS chấp thuận đơn chuyển diện của mình, bạn bắt buộc sẽ phải nộp đơn I-539 để gia hạn thời gian của visa hiện tại của bạn.
Khi bạn nộp đơn quá trễ, bạn có thể sẽ bị USCIS chuyển vào các trường hợp dưới đây:
  • Đơn của bạn có thể không được giải quyết đúng hạn
  • Bạn sẽ không được tham gia phiên điều trần được tổ chức trước thẩm phán di trú để xác định liệu có thể ở lại Hoa Kỳ hay không (removal proceeding).
  • Bạn phải không được vi phạm bất cứ điều khoản nào trên thị thực hiện hành của mình

4 Lưu Ý Để Hoàn Thiện Mẫu I-539

Phần 1: Thông tin cá nhân

Phần 1: Thông tin cá nhân
Thông tin cá nhân
Trong phần 1, sẽ có những câu hỏi về thông tin cá nhân của bạn. Dưới đây là những câu hỏi bạn phải lưu ý thật kỹ để tránh nhầm lẫn và điền sai thông tin:
Ở trong câu hỏi thứ 2 sẽ yêu cầu bạn điền mã số A-numbers (Alien Registration Number). Đây là một mã gồm 8 hoặc 9 ký tự. Mã số này chỉ có khi bạn đã từng tham gia vào phiên điều trần được tổ chức trước thẩm phán di trú để xác định liệu có thể ở lại Hoa Kỳ hay không (removal proceeding). Bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư về việc điền mã số này nhé!
Ở trong câu hỏi 3 sẽ có một câu hỏi điền mã tài khoản USCIS trực tuyến (USCIS Online Account Number). Đây là mã số chỉ có khi bạn đã từng nộp bất cứ đơn nào online. Hãy phân biệt thật kỹ USCIS Online Account Number và A-numbers nhé!
Trong câu hỏi 9, bạn sẽ được yêu cầu cung cấp mã số an sinh xã hội (SSN). Đây là mã số chỉ được cấp ký visa Mỹ của bạn thuộc diện visa cho phép đi làm tại Mỹ. Hãy lưu ý thật kỹ nhé!
Trong câu hỏi số 11, bạn sẽ được hỏi về Form I-94 Arrival Departure Record Number. Mã số này sẽ được tìm thấy trên một tấm card trắng được Cục Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ (US Customs and Border Protection) gửi cho bạn. Hoặc bạn có thể tìm nó trên trang Website I-94. Đặc biệt lưu ý, nếu ngày ghi trên đơn I-94 đã qua, tình trạng thị thực của bạn đã hết hạn, bạn không thể nộp mẫu I-539 để gia hạn được.
Trong câu hỏi số 13, nếu bạn đến Mỹ với hộ chiếu, bạn có thể điều “N/A” vào travel document box (mục giấy chứng thực du lịch). Nếu như giấy chứng thực du lịch của bạn đã quá hạn, bạn nên điền số hộ chiếu và ngày hết hạn hộ chiếu khi lần đầu tiên bạn nhận được form I-94.
Trong câu số 15, bạn sẽ được hỏi về tình trạng visa của mình, bạn sẽ viết tình trạng visa hiện tại. Nếu bạn có visa diện J, bạn nên check vào ô vuông ở câu 16.

Phần 2: Tình trạng thị thực

Phần 2: Tình trạng thị thực
Tình trạng thị thực
Ở phần 2 bạn sẽ được hỏi về tình trạng thị thực của mình. Bạn hãy lưu ý khi nộp đơn phục hồi thành tình trạng thị thực du học, gia hạn thị thực ở lại của mình, hay chuyển diện. Nếu người phụ thuộc của bạn có tình trạng thị thực giống bạn, bạn có thể ghi thông tin của họ vào. Nếu ghi thông tin vào, bạn nên nộp cả đơn I-539A, Supplemental for Application to Extend/Change Nonimmigrant Status.

Phần 3: Thông tin về quy trình hồ sơ

Phần 3: Thông tin về quy trình hồ sơ
Thông tin về quy trình hồ sơ
Phần này sẽ yêu cầu bạn cung cấp ngày bạn sẽ rời nước Mỹ. Thường ngày này sẽ được giới hạn vào ngày được USCIS cung cấp trên tình trạng thị thực của bạn. Câu hỏi 2.a hỏi liệu bạn có đang căn cứ vào đơn đăng ký hiện tại của mình dựa trên việc gia hạn hoặc thay đổi tình trạng đã được cấp cho vợ/chồng, con hoặc cha mẹ của bạn hay không. Nếu vậy, hãy đánh dấu “có”.
Trong Phần 3, bạn sẽ được hỏi về những người phụ thuộc. Nếu bạn muốn bổ sung những thông tin người phụ thuộc, hãy nhớ trả lời Câu hỏi 3.a với câu “có, đã nộp với Mẫu I-539 này.” Nếu bạn muốn đưa những người phụ thuộc của vào mẫu I-539 và USCIS vẫn chưa quyết định về (các) đơn đăng ký của họ, bạn nên trả lời “có, đã nộp trước đó và đang chờ xử lý với USCIS” cho câu hỏi 3.a.

Phần 4: Thông tin bổ sung về đương đơn

Phần 4: Thông tin bổ sung về đương đơn
Thông tin bổ sung về đương đơn
Phần 4 sẽ hỏi về những thông tin chi tiết về hộ chiếu, visa, đơn định cư và những “vết tích” tiền án, tiền sự.
Câu hỏi đầu tiên sẽ muốn bạn cung cấp thông tin về hộ chiếu của bạn, về ngày hết hạn, và mã số. Bạn sẽ cần điền những thông tin này, nếu ngày đến hạn của bạn vẫn còn. Nếu hộ chiếu của bạn đang trong giai đoạn hết hạn, bạn sẽ phải gia hạn lại hộ chiếu ở Lãnh sự quán/Đại sứ quán ở quê nhà bạn. Hộ chiếu nên còn thời hạn ít nhất 6 tháng trước khi rời khỏi Mỹ.
Nếu bạn đã từng nộp những giấy tờ liên quan đến thị thực định cư, có thể bạn sẽ bị USCIS cảnh báo. Đơn xin thị thực định cư cho thấy rằng bạn đang hứng thú với việc duy trì tình trạng thị thực của mình như một người định cư. USCIS sẽ từ chối đơn gia hạn tình trạng cư trú không định cư của bạn, vì họ sẽ xác định rằng, bạn có thể sẽ không quay về nước.

3 Lưu Ý Quan Trọng Bạn Cần Biết

3 lưu ý quan trọng
4 tài liệu đính kèm trong mẫu đơn I-539
  1. Mẫu đơn I-94 (được in ra), đây là mẫu đơn dùng để chứng minh hành trình đi lại (travel record) của mình
  2. Bản sao hộ chiếu (bao gồm tất cả trang trắng)
  3. Các bằng chứng cho thấy bạn đủ tài chính để chi tiêu trong suốt quãng thời gian ở Mỹ
  4. Thư giải trình về lý do bạn ở lại
Đặc biệt lưu ý rằng hộ chiếu của bạn phải còn thời hạn trong suốt quãng thời gian bạn ở lại Mỹ

Chi phí khi nộp đơn I-539
Chi phí khi nộp đơn sẽ rơi vào tầm $370. Thêm vào đó, bạn phải chi trả thêm $85 khi lấy vân tay và thêm $85 cho mỗi người phụ đi kèm được liệt kê trong đơn. Tổng cộng chi phí của bạn sẽ rơi tầm khoảng ít nhất là $455.
Bạn có thể trả bằng tiền mặt, hay trả bằng thẻ. Nếu bạn muốn thanh toán và được kiểm tra bởi Sở Di trú và Nhập tịch, bạn có thể thanh toán trực tiếp tại USCIS Lockbox. Hoặc thanh toán trực tuyến qua việc điền mẫu động G-1450, Authorization Credit Card Transactions.
Bạn sẽ không được hoàn phí nếu đơn của bạn không thành công.
Với những đương đơn đang có những visa thuộc nêu dưới sẽ không chịu phí lấy vân tay và phí điền đơn:
  • A-1, A-2, and A-3 visa
  • G-1, G-2, G-3, G-4, and G-5 visa
  • NATO-1, NATO-2, NATO-3, NATO-4, NATO-5, and NATO-6 visa
Những đương đơn đang có những visa này sẽ không cần phải lấy dấu vân tay:
  • H-4 visa
  • L-2 visa
  • E-1, E-2, E-2C, E-3, and E-3D visa

Nộp đơn như thế nào?
Phần lớn các đương đơn sẽ nộp đơn qua các địa chỉ được chỉ định trên USCIS. Nếu bạn nộp đơn qua mail, bạn phải ghi thật chính xác địa chỉ mail của USCIS, và chuẩn bị bản sao của giấy tờ được yêu cầu và bằng chứng thanh toán của mình.
Nếu bạn không có đồng đương đơn, bạn có thể lưa chọn nộp đơn online. Và chỉ có những diện visa dưới đây mới chọn hình thức này được:
  • B-1 temporary business visitor
  • B-2 temporary tourist visitor
  • M-1 vocational student
  • M-2 spouse or child dependent of an M-1 student (but only if the M-2 dependent’s visa expiration date is different from the M-1 student’s visa expiration date)
  • F-1 academic student
  • F-2 spouse or child dependent of an F-1 student (but only if the F-2 dependent’s visa expiration date is different from the F-1 student’s visa expiration date

Kết Luận

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chi tiết Đơn I-539 Và Những Điều Cần Biết Trong Chuyển Diện Visa Mỹ. Nếu có nhu cầu tải mẫu đơn I-539, các bạn có thể truy cập vào https://www.uscis.gov/i-539 .   

Để có thể cập nhật những thông tin mới nhất về visa hay các chương trình SAHA đang triển khai, các bạn có thể truy cập vào trang
sahaimmigration hay SAHA Immigration & Education nhé!

HOTLINE SAHA: 0978 439 795 – SẴN SÀNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 24/7

 
 
 
 
 

đọc thêm

Bài viết liên quan

  • Uy tín hàng đầu Sản phẩm độc quyền

  • Miễn phí vận chuyển Nội thành TP.Hồ Chí Minh

  • Giao hàng tận nơi Thu tiền tận nhà

  • Thanh toán linh hoạt Thanh toán sau (COD)

TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Chat với chúng tôi qua Zalo
Chat ngay để nhận tư vấn
Gọi ngay để được tư vấn