Hệ Thống CRS Canada

CRS được viết đầy đủ là Comprehensive Ranking System, được biết đến với tên tiếng Việt là Hệ thống xếp hạng toàn diện. Đây là hệ thống dùng để đánh giá các ứng viên đủ điều kiện nhập cư thông qua hệ thống Express Entry.
Số điểm cao nhất của CRS là 1200 điểm. Số điểm cũng sẽ khác nhau tùy theo số lượng người (vợ/chồng) được đăng ký cùng trong đơn. Số điểm CRS sẽ được chấm trên các tiêu chí như trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, trình độ ngoại ngữ chính thức và độ tuổi.
Sẽ có những công cụ trực tuyến để Quý khách ước tính điểm được số điểm CRS của mình trước khi gửi hồ sơ.
Hệ thống CRS sẽ giúp Quý Khách tận dụng tối đa hệ thống Express Entry để cải thiện cơ hội nhận được thư mời nộp đơn (ITA), nhận thường trú nhân.
Số điểm cao nhất của CRS là 1200 điểm. Số điểm cũng sẽ khác nhau tùy theo số lượng người (vợ/chồng) được đăng ký cùng trong đơn. Số điểm CRS sẽ được chấm trên các tiêu chí như trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, trình độ ngoại ngữ chính thức và độ tuổi.
Sẽ có những công cụ trực tuyến để Quý khách ước tính điểm được số điểm CRS của mình trước khi gửi hồ sơ.
Hệ thống CRS sẽ giúp Quý Khách tận dụng tối đa hệ thống Express Entry để cải thiện cơ hội nhận được thư mời nộp đơn (ITA), nhận thường trú nhân.
Xếp Hạng Trên Hệ Thống CRS
Mức điểm cao nhất của cả hệ thống 1200
Đối với những ứng viên không có người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp, số điểm CRS sẽ được tính như sau:
Đối với những ứng viên không có người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp, số điểm CRS sẽ được tính như sau:
- Tối đa 500 điểm cho yếu tố nguồn nhân lực
- Tối đa 100 điểm cho yếu tố kỹ năng
- 600 điểm dành cho các yếu tố khác (bao gồm đề cử tỉnh bang, loại thỏa thuận công việc của nhà tuyển dụng, kinh nghiệm học tập tại Canada, anh chị em ở Canada, trình độ tiếng Pháp)
Đối với những ứng viên có người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp, sốd điểm CRS sẽ được tính như sau:
- Tối đa 460 điểm cho các yếu tố nguồn nhân lực của đương đơn chính
- Tối đa 40 điểm cho yếu tố nguồn nhân lực của người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp
- Tối đa 100 điểm cho yếu tố kỹ năng
- 600 điểm CRS cho các yếu tố khác (bao gồm đề cử tỉnh bang, loại thỏa thuận công việc của nhà tuyển dụng, kinh nghiệm học tập tại Canada, anh chị em ở Canada, trình độ tiếng Pháp)
Trình độ tiếng Pháp:
Ứng viên có khả năng nói tiếng Pháp trình độ trung cấp (tương đương CLB cấp độ 7) hoặc cao hơn và có trình độ tiếng Anh có CLB cấp độ 4 hoặc thấp hơn được cộng thêm 15 điểm
Ứng viên có khả năng nói tiếng Pháp trình độ trung cấp hoặc cao hơn và trình độ tiếng Anh CLB cấp 5 hoặc cao hơn được cộng thêm 30 điểm
Đối với những trường hợp ứng viên có anh chị em là công dân hoặc thường trú nhân tại Canada (tối thiểu 18 tuổi), ứng viên được cộng thêm 15 điểm.
Lưu ý, trường hợp này chỉ áp dụng cho anh chị em ruột, có thể cùng cha hoặc cùng mẹ. Có thể áp dụng trong mối liên hệ giữa các thành viên là ruột thịt, nhận con nuôi, hôn nhân hoặc người sống chung hợp pháp.
Ứng viên có khả năng nói tiếng Pháp trình độ trung cấp (tương đương CLB cấp độ 7) hoặc cao hơn và có trình độ tiếng Anh có CLB cấp độ 4 hoặc thấp hơn được cộng thêm 15 điểm
Ứng viên có khả năng nói tiếng Pháp trình độ trung cấp hoặc cao hơn và trình độ tiếng Anh CLB cấp 5 hoặc cao hơn được cộng thêm 30 điểm
Đối với những trường hợp ứng viên có anh chị em là công dân hoặc thường trú nhân tại Canada (tối thiểu 18 tuổi), ứng viên được cộng thêm 15 điểm.
Lưu ý, trường hợp này chỉ áp dụng cho anh chị em ruột, có thể cùng cha hoặc cùng mẹ. Có thể áp dụng trong mối liên hệ giữa các thành viên là ruột thịt, nhận con nuôi, hôn nhân hoặc người sống chung hợp pháp.
3 Yếu Tố Chính Của Hệ Thống CRS

Yếu tố con người: có 5 yếu tố về con người ảnh hưởng đến điểm CRS
Thứ nhất, về tuổi tác,
Thứ nhất, về tuổi tác,
Độ tuổi | Với vợ/chồng (tối đa 100 điểm CRS) | Không vợ/chồng (tối đa 110 điểm CRS) |
Dưới 18 | 0 | 0 |
18 | 90 | 99 |
19 | 95 | 105 |
20 – 29 | 100 | 110 |
30 | 95 | 105 |
31 | 90 | 99 |
32 | 85 | 94 |
33 | 80 | 88 |
34 | 75 | 83 |
35 | 70 | 77 |
36 | 65 | 72 |
37 | 60 | 66 |
38 | 55 | 61 |
39 | 50 | 55 |
40 | 45 | 50 |
41 | 35 | 39 |
42 | 25 | 28 |
43 | 15 | 17 |
44 | 5 | 6 |
45 hoặc lớn hơn | 0 | 0 |
Thứ hai, là về trình độ học vấn
Trình độ học vấn | Với vợ/chồng (tối đa 100 điểm CRS cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng) | Không vợ/chồng (tối đa 150 CRS điểm) |
Dưới trung học phổ thông | 0 | 0 |
Trung học phổ thông | 28 điểm cho PA, 2 điểm cho điểm vợ/chồng | 30 |
Chương trình 1 năm sau trung học | 84 điểm cho PA, 6 điểm cho vợ/chồng | 90 |
Chương trình 2 năm sau trung học | 91 điểm cho PA, 7 điểm cho vợ/chồng | 98 |
Chương trình 3 năm (hoặc nhiều hơn) sau trung học | 112 điểm cho PA, 8 điểm cho vợ/chồng | 120 |
2 (hoặc nhiều hơn) chương trình sau trung học với ít nhất 1 chương trình 3 năm (hoặc nhiều hơn) đã hoàn thành | 119 điểm cho PA, 9 điểm cho vợ/chồng | 128 |
Thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ | 126 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng | 135 |
Tiến sỹ | 140 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng | 150 |
Thứ ba, là trình độ ngôn ngữ cơ bản (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)
Trình độ ngôn ngữ (CLB) | Với vợ/chồng (tối đa 128 điểm CRS cho PA, 20 điểm CRS cho vợ/chồng) | Không vợ/chồng (tối đa 136 điểm CRS) |
Cho mỗi kỹ năng ngôn ngữ | 32 điểm cho PA, 5 điểm cho vợ/chồng | 34 điểm |
CLB 3 hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
CLB 4 | 6 điểm cho PA, 0 điểm cho vợ/chồng | 6 |
CLB 5 | 6 điểm cho PA, 1 điểm cho vợ/chồng | 6 |
CLB 6 | 8 điểm cho PA, 1 điểm cho vợ/chồng | 9 |
CLB 7 | 16 điểm cho PA, 3 điểm cho vợ/chồng | 17 |
CLB 8 | 22 điểm cho PA, 3 điểm cho vợ/chồng | 23 |
CLB 9 | 29 điểm cho PA, 5 cho vợ/chồng | 31 |
CLB 10 hoặc cao hơn | 32 điểm cho PA, 5 cho vợ/chồng | 34 |
Thứ tư là ngôn ngữ thứ hai (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)
Trình độ ngôn ngữ (CLB) | Với vợ/chồng (tối đa 22 điểm CRS) | Không vợ/chồng (tối đa 24 điểm CRS) |
Cho mỗi kỹ năng ngôn ngữ | 6 | 6 |
CLB 4 hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 | 3 |
CLB 9 hoặc cao hơn | 6 | 6 |
Thứ năm là kinh nghiệm làm việc tại Canada
Số năm | Với vợ/chồng (tối đa 70 điểm CRS cho PA, 10 điểm CRS cho vợ/chồng) | Không vợ/chồng (tối đa 80 điểm CRS) |
Dưới 1 năm | 0 | 0 |
1 năm | 35 điểm cho PA, 5 điểm cho vợ/chồng | 40 |
2 năm | 46 điểm cho PA, 7 điểm cho vợ/chồng | 53 |
3 năm | 56 điểm cho PA, 8 điểm cho vợ/chồng | 64 |
4 năm | 63 điểm cho PA, 9 điểm cho vợ/chồng | 72 |
5 năm hoặc hơn | 70 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng | 80 |
Yếu tố kỹ năng và kinh nghiệm
Yếu tố kỹ năng sẽ có số điểm tối đa là 100 điểm. Có 5 yếu tố nhỏ ảnh hưởng đến khả năng chuyển đổi các kỹ năng công việc, với mỗi yếu tố sẽ có tối đa 50 điểm.
Ứng viên tham gia một mình hay tham gia cùng vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp đều được tính điểm như nhau. Đối với yếu tố kỹ năng, sẽ không có điểm cộng cho kỹ năng làm việc của vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp.
Yếu tố kỹ năng sẽ có số điểm tối đa là 100 điểm. Có 5 yếu tố nhỏ ảnh hưởng đến khả năng chuyển đổi các kỹ năng công việc, với mỗi yếu tố sẽ có tối đa 50 điểm.
Ứng viên tham gia một mình hay tham gia cùng vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp đều được tính điểm như nhau. Đối với yếu tố kỹ năng, sẽ không có điểm cộng cho kỹ năng làm việc của vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp.
Học vấn và kinh nghiệm làm việc tại Canada
Học vấn | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | 2 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc tại Canada |
Không có học vấn sau trung học | 0 | 0 |
1 năm (hoặc dài hơn) học vấn sau trung học | 13 | 25 |
2 (hoặc nhiều hơn) chứng chỉ sau trung học, trong đó ít nhất 1 chứng chỉ có thời gian học 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Trình độ thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ do một trường đại học cấp trong ngành nghề thuộc NOC A được cấp giấy phép bởi một cơ quan của tỉnh bang. | 25 | 50 |
Trình độ tiến sỹ được cấp bởi một trường đại học | 25 | 50 |
Học vấn và kỹ năng ngôn ngữ
Học vấn | CLB 7 (hoặc cao hơn) về kỹ năng ngôn ngữ với ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 8 | CLB 9 (hoặc cao hơn) cho mọi kỹ năng ngôn ngữ |
Không có học vấn sau trung học | 0 | 0 |
1 năm (hoặc dài hơn) học vấn sau trung học | 13 | 25 |
2 (hoặc nhiều hơn) chứng chỉ sau trung học, trong đó ít nhất 1 chứng chỉ có thời gian học 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Trình độ thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ do một trường đại học cấp trong ngành nghề thuộc NOC A được cấp giấy phép bởi một cơ quan của tỉnh bang. | 25 | 50 |
Trình độ tiến sỹ được cấp bởi một trường đại học | 25 | 50 |
Kỹ năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc ngoài Canada
Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | CLB 7 (hoặc cao hơn) về kỹ năng ngôn ngữ với ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 8 | CLB 9 (hoặc cao hơn) cho mọi kỹ năng ngôn ngữ |
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 0 | 0 |
1 – 2 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 13 | 25 |
3 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 25 | 50 |
Kinh nghiệm làm việc tại Canada và kinh nghiệm làm việc ngoài Canada
Kinh nghiệm làm việc | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | 2 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc tại Canada |
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 0 | 0 |
1 – 2 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 13 | 25 |
3 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 25 | 50 |
Chứng chỉ chuyên môn và kỹ năng ngôn ngữ
Chứng chỉ | CLB 5 (hoặc cao hơn) về kỹ năng ngôn ngữ với ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 5 hoặc 6 | CLB 7 (hoặc cao hơn) cho mọi kỹ năng ngôn ngữ |
Chứng chỉ trong ngành nghề chuyên môn được tỉnh bang ban hành. | 25 | 50 |
Điểm cộng thêm
Đề cử tỉnh bang từ chương trình PNP | Điểm |
Cho ứng viên có giấy đề cử từ một tỉnh bang của Canada (ngoại trừ Quebec) | 600 |
Loại thỏa thuận công việc đủ điều kiện từ nhà tuyển dụng | Điểm |
Loại thỏa thuận công việc đủ điều kiện từ nhà một tuyển dụng tại Canada thuộc Phân loại ngành nghề quốc gia (NOC) nhóm 00 | 200 |
Loại thỏa thuận công việc đủ điều kiện từ nhà một tuyển dụng tại Canada | 50 |
Kinh nghiệm học tập tại Canada | Điểm |
Nếu ứng viên có chứng chỉ học tập đủ điều kiện trong chương trình sau trung học 1 hoặc 2 năm tại Canada. | 15 |
Nếu ứng viên đáp ứng 1 trong những điều kiện sau: Văn bằng đủ điều kiện từ chương trình sau trung học 3 năm trở lên.Văn bằng thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ do một trường đại học cấp trong ngành nghề thuộc NOC A được cấp giấy phép bởi một cơ quan của tỉnh bang.Văn bằng tiến sỹ được cấp bởi một trường đại học. | 30 |
Kỹ năng tiếng Pháp | Điểm |
Nếu ứng viên chứng minh được trình độ Pháp đạt mức trung cấp (Tương đương CLB cấp độ 7) hoặc cao hơn, và trình độ tiếng Anh với CLB cấp độ 4 hoặc thấp hơn (hoặc không cần kết quả). | 15 |
Nếu ứng viên chứng minh được trình độ Pháp đạt mức trung cấp (Tương đương CLB cấp độ 7) hoặc cao hơn, và trình độ tiếng Anh với CLB cấp độ 5 hoặc cao hơn. | 30 |
Anh chị em tại Canada | Điểm |
Nếu ứng viên hoặc vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp có anh chị em là công dân hoặc thường trú nhân Canada tối thiểu 18 tuổi. Trường hợp này chỉ áp dụng cho anh chị em ruột, có thể chỉ cùng cha hoặc chỉ cùng mẹ. Sự liên hệ giữa các thành viên có thể là ruột thịt, nhận con nuôi, hôn nhân hoặc người sống chung hợp pháp. | 15 |
Yếu tố trình độ học vấn
Những ứng viên có kinh nghiệm học tập và có chứng chỉ tại Canada, ứng viên sẽ được nhận thêm điểm trong các trường hợp dưới đây:
Những ứng viên có kinh nghiệm học tập và có chứng chỉ tại Canada, ứng viên sẽ được nhận thêm điểm trong các trường hợp dưới đây:
- Học tại các học viện Canada
- Chương trình học toàn thờig gian và kéo dài tối thiểu 8 tháng
- Hiện diện tại Canada tối thiểu 8 tháng
Nếu ứng viên đã hoàn thành các chương trình học sau trung học tại Canada và có đề cử tỉnh bang, ứng viên đó sẽ nhận được 600 điểm cho các yếu tố cộng thêm này.
Những Câu Hỏi Phổ Biến Về Điểm CRS Canada

Tính điểm CRS như thế nào?
IRCC cung cấp trang web để Quý Khách hàng tính được điểm Express Entry. Quý khách có thể truy cập vào đường link dưới đây, trả lời toàn bộ câu hỏi để nhận được điểm CRS của mình:
https://www.cic.gc.ca/english/immigrate/skilled/crs-tool.asp
Điểm CRS tốt là như thế nào?
Một điểm CRS tốt là một điểm có tất cả các yếu tố đạt ít nhất 67 điểm. Như vậy, Quý Khách hàng mới có thể đủ điều kiện để nộp đơn xin thường trú nhân Canada.
IRCC cung cấp trang web để Quý Khách hàng tính được điểm Express Entry. Quý khách có thể truy cập vào đường link dưới đây, trả lời toàn bộ câu hỏi để nhận được điểm CRS của mình:
https://www.cic.gc.ca/english/immigrate/skilled/crs-tool.asp
Điểm CRS tốt là như thế nào?
Một điểm CRS tốt là một điểm có tất cả các yếu tố đạt ít nhất 67 điểm. Như vậy, Quý Khách hàng mới có thể đủ điều kiện để nộp đơn xin thường trú nhân Canada.
Kết Luận
Như vậy, SAHA đã cùng Quý Khách tìm hiểu về CRS Và Tất Tần Tật Những Điều Cần Biết. Mong rằng qua bài viết này Quý Khách có thể tra cứu được điểm số CRS của mình và có những hướng đi để cải thiện điểm số để có thể tăng cơ hội được nhận thư mời ITA.